Du học nghề Úc

DU HỌC ÚC 2024: ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, CHI PHÍ VÀ VISA

03/04/2024

Để du học Úc thì cần những gì? Chi phí du học Úc là bao nhiêu? Xin visa du học Úc như thế nào? Nên lựa chọn dịch vụ ở đâu thì uy tín? Chắc hẳn đây là những câu hỏi chung mà nhiều bạn có ý muốn du học Úc đang thắc mắc và tìm kiếm câu trả lời. Vậy hãy cùng IEEP tìm hiểu lời giải qua bài viết sau đây:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NƯỚC ÚC
Úc (Australia) là quốc gia bao gồm châu lục châu Úc, đảo Tasmania và nhiều đảo nhỏ khác. Với diện tích 7,617,930 km2, lớn thứ 6 thế giới, các nước láng giềng của Úc gồm có Indonesia, Đông Timor, Papua New Guinea, Quần đảo Solomon, Vanuatu, Nouvelle-Calédonie và New Zealand.

Dân số Úc hiện nay là 26.352.946 người, gồm cả người bản địa và người nhập cư, với hơn 250 nhóm ngôn ngữ. Úc được khám phá bởi người Hà Lan vào năm 1606, sau đó Anh Quốc tuyên bố chủ quyền và thiết lập thuộc địa tại nửa phần đông. Ngày 1 tháng 1 năm 1901, các bang và lãnh thổ của Úc liên hiệp với nhau thành Thịnh vượng chung Úc.

Thủ đô của Úc là Canberra, và những thành phố lớn khác gồm Sydney (thuộc Bang New South Wales), Melbourne (thuộc Bang Victoria), Brisbane (thuộc Bang Queensland), Perth (thuộc Bang Western Australia), và Adelaide (thuộc Bang South Australia)

Tham khảo chi tiết hơn về nước Úc

 

II. VÌ SAO NÊN LỰA CHỌN DU HỌC ÚC

  • Chất lượng đào tạo thiết thực
  • Chất lượng giáo dục được kiểm soát
  • Bằng cấp được công nhận trên toàn cầu
  • Phương pháp dạy và học tiên tiến
  • Hệ thống giáo dục linh hoạt
  • Chi phí du học hợp lý
  • Học bằng tiếng Anh
  • Môi trường học tập an toàn, thân thiện
  • Gần Việt Nam
  • Cơ hội việc làm và định cư
  • Nhiều chính sách hỗ trợ quan trọng từ phía chính phủ Úc

 

III. THÔNG TIN CHUNG

Chương trình học phổ thông tại Úc có ba bậc học chính: tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

  1. Tiểu học (lớp 1-6): Học chung các môn học, học phí từ 14,000-15,000 AUD mỗi năm học. Không có bằng cấp đặc biệt.
  2. Trung học cơ sở (lớp 7-10): Học sinh có thể tự chọn môn học, bao gồm cả môn bắt buộc và môn lựa chọn. Sau khi học xong lớp 10, học sinh có thể học song song chương trình đào tạo nghề. Học phí từ 15,000-16,000 AUD.
  3. Trung học phổ thông (lớp 11-12): Học theo chuyên ban để học lên chuyên ngành dự kiến ở bậc học nghề hoặc đại học. Học phí từ 10,000-47,000 AUD. Học sinh được cấp bằng tốt nghiệp phổ thông.

Tại Úc, học sinh phổ thông từ lớp 10 trở lên có thể học song song chương trình phổ thông ngay trong trường và chương trình đào tạo nghề. Học sinh tốt nghiệp lớp 12 được cấp bằng tốt nghiệp phổ thông với những tên gọi khác nhau tại các bang:

Canberra

: ACT Year 12 Certificate

New South Wales

: Higher School Certificate (HSC)

Khu vực lãnh thổ phía Bắc

: Northern Territory Certificate of Education (NTCE)

Queensland

: Senior Certificate

Nam Úc

: South Australian Certificate of Education (SACE)

Tasmania

: Tasmanian Certificate of Education (TCE)

Victoria

: Victorian Certificate of Education (VCE)

Tây Úc

: WA Certificate of Education (WACE)

 

Sau khi học hết phổ thông, học sinh có thể đi làm, học nghề hoặc học đại học. Một số trường đào tạo phổ thông cung cấp chương trình đào tạo dự bị đại học liên kết với các trường đại học cụ thể. Học sinh tốt nghiệp phổ thông cũng có thể học thẳng vào đại học Úc, tùy theo điểm thi tốt nghiệp.

Lưu ý: Học sinh phổ thông cần chú ý một số điểm sau đây:

  • Tuổi bắt đầu học: Lớp 9 dưới 17 tuổi, lớp 10 dưới 18 tuổi, lớp 11 dưới 19 tuổi, lớp 12 dưới 20 tuổi.
  • Phụ huynh học sinh dưới 18 tuổi có thể đi theo bảo trợ.
  • Học sinh cấp 1 chỉ được cấp visa tối đa là 2 năm và sau đó phải gia hạn khi hết hạn visa.

 

IV. ĐIỀU KIỆN ĐỂ DU HỌC ÚC

Điều kiện để du học Úc bao gồm các yêu cầu sau:

  1. Sinh viên phổ thông (lớp 8-12) cần có học lực trung bình trên 6.0, đạt điểm tiếng Anh từ IELTS 5.0-5.5 hoặc PTE 36-42. Nếu không đạt được yêu cầu tiếng Anh, học sinh cần học ít nhất 20 tuần tiếng Anh theo quy định của từng bang. Ngoài ra, cần có chứng minh tài chính bao gồm thu nhập 60,000 AUD/năm, sổ tiết kiệm đủ cho chi phí ăn, ở và học, cùng với động sản và bất động sản.
  2. Sinh viên cao đẳng, dự bị đại học, hoặc học tiếng Anh riêng rẽ cần có học lực trung bình trên 6.0 và đạt điểm tiếng Anh tương đương IELTS 4.5 (không band nào dưới 4.0) hoặc PTEA 30/90 (không band nào dưới 23). Đối với việc vào học chuyên môn, sinh viên cần đạt tối thiểu IELTS 5.5 (không band nào dưới 5.0) hoặc PTEA 42 (không band nào dưới 36). Đồng thời, cần có chứng minh tài chính tương tự như sinh viên phổ thông.
  3. Sinh viên cử nhân, thạc sỹ, hoặc tiến sỹ cần có học lực trung bình trên 6.5 và đạt IELTS 6.5 hoặc PTEA 58. Nếu không đáp ứng được yêu cầu tiếng Anh này, sinh viên chỉ được phép học tối đa 30 tuần. Yêu cầu tài chính cũng tương tự như các cấp học trước đó.

Ngoài ra, điều kiện chung để du học Úc bao gồm có học lực khá, tiếng Anh đủ tốt, tài chính đảm bảo, và sự nghiêm túc trong việc học tập. Các giấy tờ và thủ tục liên quan cần được chuẩn bị trước thời gian ít nhất 4 tuần.

Học sinh dưới 18 tuổi cần có người bảo trợ hợp pháp cho đến khi đủ 18 tuổi, nhà trường hoặc các công ty bảo trợ hoc sinh có thể cung cấp dịch vụ này với mức phí từ 1,500- 2,000 AUD/năm.

Người nhà muốn bảo trợ cho du học sinh ở cần đảm bảo cung cấp giấy xác nhận không tội phạm do công an cấp (Police Clearance), giấy phép làm việc với trẻ em (Work with Children Permit), tuổi từ 21 trở lên và visa đủ độ dài cho đến khi học sinh hết 18 tuổi, phải qua phỏng vấn của trường. Các thủ tục này cần ít nhất 4 tuần để hoàn thành vì vậy thân nhân học sinh cần chủ động làm sớm.

Thời gian xin học tại các trường công là từ 2-4-6 tuần và thời gian xét visa là từ 4-8 tuần, nên các học sinh cần chủ động làm hồ sơ du học sớm. Cha mẹ học sinh có thể đi cùng con với điều kiện tài chính tốt. Năm học thường bắt đầu vào cuối tháng 1 và các trường có thể nhận học sinh vào các tháng 1, 4, 7 và đôi khi là tháng 10.

 

V. HỒ SƠ XIN HỌC:

Để chuẩn bị hồ sơ du học Úc, bạn cần thu thập và chuẩn bị các giấy tờ sau:

  1. Bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất và học bạ 2 năm gần nhất của bạn.
  2. Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có).
  3. Bằng khen, giấy khen và các thành tích khác (nếu có).
  4. Hộ chiếu - trang có ảnh và chữ ký.

Các giấy tờ cần được scan từ bản gốc, kèm theo bản dịch nếu có. Hãy chắc chắn scan rõ (solution 200) và thẳng. Nếu loại giấy tờ có nhiều trang cần đảm bảo được scan tất cả các mặt theo thứ tự và đặt đúng tên file của loại giấy tờ đó. Đảm bảo quá trình scan đủ đầy đủ, để có thể sử dụng cho mục đích xin học và xin visa du học.

*Xin lưu ý rằng những tài liệu đã đề cập ở trên chỉ là những giấy tờ cần nộp cho trường học và chưa đầy đủ để tạo thành một bộ hồ sơ hoàn chỉnh. 

 

VI. CƠ HỘI KHI ĐI DU HỌC ÚC:

  • Môi trường tiếng Anh thân thiện.
  • Bằng cấp quốc tế mang lại cơ hội làm việc toàn cầu.
  • Không cần thi vào đại học sau khi tốt nghiệp cấp 3 hoặc trung học, chỉ cần đăng kí và trường sẽ xét hồ sơ.
  • Làm thêm 20h/ tuần với HS phổ thông/ cao đẳng/ đại học/ thạc sỹ lên lớp và làm thêm không giới hạn với SV thạc sỹ nghiên cứu, tiến sỹ;
  • Ở lại làm việc 2 năm sau khi tốt nghiệp cao đẳng và ở lại 4 - 6 năm sau khi tốt nghiệp cử nhân trở lên, tùy ngành học và khu vực học;
  • KHUYẾN KHÍCH định cư khi đủ điều kiện;

 

VII. NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC PHÉP ĐỊNH CƯ TẠI ÚC

* Chung

https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/working-in-australia/skill-occupation-list

* Dạng tay nghề (danh sách chi tiết)

https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/working-in-australia/skill-occupation-list

 

VIII. VISA DU HỌC ÚC

Visa du học Úc cho công dân Việt Nam được xét theo các cấp độ tùy theo trường học.

  • Cấp độ 1 không yêu cầu chứng minh năng lực tài chính và tiếng Anh, nhưng văn phòng visa có thể kiểm tra khi cần.
  • Cấp độ 2 yêu cầu chứng minh có sổ tiết kiệm đủ ăn ở trong 1 năm và trình bằng chứng thu nhập, tài sản khác.
  • Cấp độ 3 yêu cầu chứng minh có sổ tiết kiệm đủ ăn ở trong 1 năm và sổ tiết kiệm phải trên 3 tháng, cùng với bằng chứng thu nhập và tài sản khác.

Chứng minh năng lực tài chính/ tiếng Anh:

  • Đối với chứng minh năng lực tài chính, học sinh có thể trình sổ tiết kiệm đủ ăn ở, học trong 1 năm, bằng chứng thu nhập hoặc chứng chỉ tham gia chương trình trao đổi học sinh hoặc có học bổng.
  • Về chứng minh năng lực tiếng Anh: học sinh có thể chọn một trong số các kì thi được công nhận dưới đây và cần đạt điểm theo quy định cụ thể đã nêu:

 

Tên kỳ thi

Điểm tối thiểu (vào học thẳng)

Điểm tối thiểu

(+học thêm 10 tuần)

Điểm tối thiểu

(+học thêm 20 tuần)

PTE Academic

42

36

30

IELTS

5.5

5.0

4.5

TOEFL/Internet

46

35

32

TOEFL/ giấy

527

500

450

Cambridge

162

154

147

OET

Pass

Pass

Pass

Tham khảo thêm các loại visa Du học Úc

 

IV. CHI PHÍ DU HỌC ÚC

- Hành chính du học: miễn phí hoặc 2.500.000 VNĐ.

- Dịch thuật: 100.000 VNĐ/trang

- Khám sức khỏe: ~105 USD

- Visa: 630 AUD + 478.000 VNĐ.

- Vé máy bay: ~500 USD tùy từng hãng hàng không.

- Học phí và các phí liên quan đến trường sẽ được nộp trực tiếp tới trường. Các chi phí khác nhau dựa trên từng trường:

  • Học phí tiếng Anh: 400 - 520 AUD/tuần.
  • Học phí phổ thông: 10.000 AUD (cấp 2) - 13.500/15.500 AUD (cấp 3)/năm với trường công, hoặc trên 18.000 AUD/năm với trường tư thục.
  • Học phí cao đẳng: từ 12.000 - 18.000 AUD/năm.
  • Học phí đại học/thạc sỹ/tiến sỹ: từ 18.000 - trên 67.000 AUD (tùy ngành) (văn bản 2 và 3).
  • Bảo hiểm y tế: ~ 550 - 650 AUD/năm.
  • Đi lại: từ 1.000 - 1.500 AUD/năm (tùy học sinh).
  • Bảo trợ học sinh dưới 18 tuổi: từ 1.500 - 2.000 AUD/năm.
  • Đón tại sân bay: miễn phí hoặc từ 150 - 250 AUD/lượt (tùy trường).
  • Xếp chỗ ở (homestay, KTX): từ 200 - 250 AUD/lần.
  • Ăn ở: từ 10.000 - 15.000 AUD/năm (tùy học sinh).

 

X. TRÌNH TỰ HỒ SƠ

trình tự hồ sơ úc

 

XI. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ÚC:

Thủ đô Canberra

  1. The Australian National University
  2. University of Canberra
  3. Australian Catholic University

Bang New South Wales

  1. Charles Sturt University
  2. Macquarie University
  3. The University of Newcastle
  4. The University of New England
  5. The University of New South Wales
  6. The University of Sydney
  7. University of Technology Sydney
  8. Western Sydney University
  9. University of Wollongong

Northern Territory

  1. Charles Darwin University

Queensland

  1. Bond University
  2. Central Queensland University
  3. Griffith University
  4. James Cook University
  5. Queensland University of Technology
  6. The University of Queensland
  7. University of Southern Queensland
  8. University of the Sunshine Coast
  9. Southern Cross University

South Australia

  1. The University of Adelaide
  2. Flinders University
  3. University of South Australia

Tasmania

  1. University of Tasmania

Victoria

  1. Deakin University
  2. La Trobe University
  3. Monash University
  4. Royal Melbourne Institute of Technology
  5. Swinburne University of Technology
  6. Federation University
  7. The University of Melbourne/ Trinity college
  8. Victoria University

Western Australia

  1. Curtin University of Technology
  2. Edith Cowan University
  3. Murdoch University
  4. The University of Western Australia
  5. The University of Notre Dame

CÁC VIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG LẬP ÚC

  1. TAFE NSW – Tất cả các trường;
  2. TAFE Victoria (Chisshom, Boxhill, William Anglis)
  3. TAFE Queensland-  Tất cả các trường
  4. TAFE south Australia
  5. TAFE Western Australia
  6. TAFE Tasmania

CÁC TRƯỜNG NGHỀ TƯ THỤC ÚC

  1. ICMS, sydney
  2. AIT- Academy of Information Technology, Sydney
  3. Le Cordon Bleu, Sydney, Melbourne, Nam Úc
  4. ICHM, nam Úc
  5. Navitas, Sydney/ Melbourne/ Nam Úc/ Tây Úc;
  6. Study Group, Nam Úc, Tây Úc, Sydney,
  7. Kaplan, Nam Úc, Tây Úc, Sydney;
  8. Homes college, Sydney, Melbourne
  9. Academia International
  10. Stott College, Melbourne
  11. Melbourne Institute of Technology;
  12. AMTC (CDU), Melbourne

CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG ÚC, công lập tất cả các bang:

  1. NSW – Tất cả các trường
  2. Victoria- Tất cả các trường
  3. Queensland- Tất cả các trường
  4. South Australia - Tất cả các trường
  5. Western Australia - Tất cả các trường
  6. Tasmania - Tất cả các trường
  7. Canberra - Tất cả các trường
  8. Northern Teritory - Tất cả các trường

CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG ÚC, tư thục, tất cả bang

  1. Kardinia Inernational College, Melbourne
  2. Ivanhoe, Melbourne
  3. Toorack College, girl, Melbourne
  4. Whitefria Catholic college for boy, Melbourne
  5. St Paul, Sydney

CÁC TRƯỜNG TIẾNG ANH, tư thục

  1. ELS, Sydney
  2. Melbourne Language center, Melbourne.

 

 

Thông tin liên hệ & hỗ trợ tư vấn:

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VÀ TƯ VẤN DU HỌC IEEP

Địa chỉ: Phòng 102 - Tòa C6 - Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
Fanpage:  Ngoại ngữ và Du học - IEEP
Hotline: 02083 900 879 | 0963 900 879
Email: daotao.ieep@gmail.com | Zalo: 0963 900 879 (IEEP CENTER)

Chia sẻ:

Bài viết cùng chuyên mục
Facebook
(8h-24h)
0963.900.879
(8h-24h)
02083 900 879
(8h-24h)