Để du học Úc thì cần những gì? Chi phí du học Úc là bao nhiêu? Xin visa du học Úc như thế nào? Nên lựa chọn dịch vụ ở đâu thì uy tín? Chắc hẳn đây là những câu hỏi chung mà nhiều bạn có ý muốn du học Úc đang thắc mắc và tìm kiếm câu trả lời. Vậy hãy cùng IEEP tìm hiểu lời giải qua bài viết sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NƯỚC ÚC
Úc (Australia) là quốc gia bao gồm châu lục châu Úc, đảo Tasmania và nhiều đảo nhỏ khác. Với diện tích 7,617,930 km2, lớn thứ 6 thế giới, các nước láng giềng của Úc gồm có Indonesia, Đông Timor, Papua New Guinea, Quần đảo Solomon, Vanuatu, Nouvelle-Calédonie và New Zealand.
Dân số Úc hiện nay là 26.352.946 người, gồm cả người bản địa và người nhập cư, với hơn 250 nhóm ngôn ngữ. Úc được khám phá bởi người Hà Lan vào năm 1606, sau đó Anh Quốc tuyên bố chủ quyền và thiết lập thuộc địa tại nửa phần đông. Ngày 1 tháng 1 năm 1901, các bang và lãnh thổ của Úc liên hiệp với nhau thành Thịnh vượng chung Úc.
Thủ đô của Úc là Canberra, và những thành phố lớn khác gồm Sydney (thuộc Bang New South Wales), Melbourne (thuộc Bang Victoria), Brisbane (thuộc Bang Queensland), Perth (thuộc Bang Western Australia), và Adelaide (thuộc Bang South Australia)
Tham khảo chi tiết hơn về nước Úc
II. VÌ SAO NÊN LỰA CHỌN DU HỌC ÚC
III. THÔNG TIN CHUNG
Chương trình học phổ thông tại Úc có ba bậc học chính: tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Tại Úc, học sinh phổ thông từ lớp 10 trở lên có thể học song song chương trình phổ thông ngay trong trường và chương trình đào tạo nghề. Học sinh tốt nghiệp lớp 12 được cấp bằng tốt nghiệp phổ thông với những tên gọi khác nhau tại các bang:
Canberra |
: ACT Year 12 Certificate |
New South Wales |
: Higher School Certificate (HSC) |
Khu vực lãnh thổ phía Bắc |
: Northern Territory Certificate of Education (NTCE) |
Queensland |
: Senior Certificate |
Nam Úc |
: South Australian Certificate of Education (SACE) |
Tasmania |
: Tasmanian Certificate of Education (TCE) |
Victoria |
: Victorian Certificate of Education (VCE) |
Tây Úc |
: WA Certificate of Education (WACE) |
Sau khi học hết phổ thông, học sinh có thể đi làm, học nghề hoặc học đại học. Một số trường đào tạo phổ thông cung cấp chương trình đào tạo dự bị đại học liên kết với các trường đại học cụ thể. Học sinh tốt nghiệp phổ thông cũng có thể học thẳng vào đại học Úc, tùy theo điểm thi tốt nghiệp.
Lưu ý: Học sinh phổ thông cần chú ý một số điểm sau đây:
IV. ĐIỀU KIỆN ĐỂ DU HỌC ÚC
Điều kiện để du học Úc bao gồm các yêu cầu sau:
Ngoài ra, điều kiện chung để du học Úc bao gồm có học lực khá, tiếng Anh đủ tốt, tài chính đảm bảo, và sự nghiêm túc trong việc học tập. Các giấy tờ và thủ tục liên quan cần được chuẩn bị trước thời gian ít nhất 4 tuần.
Học sinh dưới 18 tuổi cần có người bảo trợ hợp pháp cho đến khi đủ 18 tuổi, nhà trường hoặc các công ty bảo trợ hoc sinh có thể cung cấp dịch vụ này với mức phí từ 1,500- 2,000 AUD/năm.
Người nhà muốn bảo trợ cho du học sinh ở cần đảm bảo cung cấp giấy xác nhận không tội phạm do công an cấp (Police Clearance), giấy phép làm việc với trẻ em (Work with Children Permit), tuổi từ 21 trở lên và visa đủ độ dài cho đến khi học sinh hết 18 tuổi, phải qua phỏng vấn của trường. Các thủ tục này cần ít nhất 4 tuần để hoàn thành vì vậy thân nhân học sinh cần chủ động làm sớm.
Thời gian xin học tại các trường công là từ 2-4-6 tuần và thời gian xét visa là từ 4-8 tuần, nên các học sinh cần chủ động làm hồ sơ du học sớm. Cha mẹ học sinh có thể đi cùng con với điều kiện tài chính tốt. Năm học thường bắt đầu vào cuối tháng 1 và các trường có thể nhận học sinh vào các tháng 1, 4, 7 và đôi khi là tháng 10.
V. HỒ SƠ XIN HỌC:
Để chuẩn bị hồ sơ du học Úc, bạn cần thu thập và chuẩn bị các giấy tờ sau:
Các giấy tờ cần được scan từ bản gốc, kèm theo bản dịch nếu có. Hãy chắc chắn scan rõ (solution 200) và thẳng. Nếu loại giấy tờ có nhiều trang cần đảm bảo được scan tất cả các mặt theo thứ tự và đặt đúng tên file của loại giấy tờ đó. Đảm bảo quá trình scan đủ đầy đủ, để có thể sử dụng cho mục đích xin học và xin visa du học.
*Xin lưu ý rằng những tài liệu đã đề cập ở trên chỉ là những giấy tờ cần nộp cho trường học và chưa đầy đủ để tạo thành một bộ hồ sơ hoàn chỉnh.
VI. CƠ HỘI KHI ĐI DU HỌC ÚC:
VII. NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC PHÉP ĐỊNH CƯ TẠI ÚC
* Chung
https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/working-in-australia/skill-occupation-list
* Dạng tay nghề (danh sách chi tiết)
https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/working-in-australia/skill-occupation-list
VIII. VISA DU HỌC ÚC
Visa du học Úc cho công dân Việt Nam được xét theo các cấp độ tùy theo trường học.
Chứng minh năng lực tài chính/ tiếng Anh:
Tên kỳ thi |
Điểm tối thiểu (vào học thẳng) |
Điểm tối thiểu (+học thêm 10 tuần) |
Điểm tối thiểu (+học thêm 20 tuần) |
PTE Academic |
42 |
36 |
30 |
IELTS |
5.5 |
5.0 |
4.5 |
TOEFL/Internet |
46 |
35 |
32 |
TOEFL/ giấy |
527 |
500 |
450 |
Cambridge |
162 |
154 |
147 |
OET |
Pass |
Pass |
Pass |
Tham khảo thêm các loại visa Du học Úc
IV. CHI PHÍ DU HỌC ÚC
- Hành chính du học: miễn phí hoặc 2.500.000 VNĐ.
- Dịch thuật: 100.000 VNĐ/trang
- Khám sức khỏe: ~105 USD
- Visa: 630 AUD + 478.000 VNĐ.
- Vé máy bay: ~500 USD tùy từng hãng hàng không.
- Học phí và các phí liên quan đến trường sẽ được nộp trực tiếp tới trường. Các chi phí khác nhau dựa trên từng trường:
X. TRÌNH TỰ HỒ SƠ
XI. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ÚC:
Thủ đô Canberra
Bang New South Wales
Northern Territory
Queensland
South Australia
Tasmania
Victoria
Western Australia
CÁC VIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG LẬP ÚC
CÁC TRƯỜNG NGHỀ TƯ THỤC ÚC
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG ÚC, công lập tất cả các bang:
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG ÚC, tư thục, tất cả bang
CÁC TRƯỜNG TIẾNG ANH, tư thục
Thông tin liên hệ & hỗ trợ tư vấn:
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ VÀ TƯ VẤN DU HỌC IEEP
Địa chỉ: Phòng 102 - Tòa C6 - Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
Fanpage: Ngoại ngữ và Du học - IEEP
Hotline: 02083 900 879 | 0963 900 879
Email: daotao.ieep@gmail.com | Zalo: 0963 900 879 (IEEP CENTER)